tử nạn ngày 1-12-1978 được mai táng tại
Nghĩa trang Cherang Ruku, tiểu bang Kelantan, Malaysia
5 tấm bia đá tại ngôi mộ và không sửa lỗi chính tả.
Danh sách xếp thứ tự theo mẫu tự của họ.)
STT | Họ | Chữ lót | Tên | Năm sanh | Nam Nữ | Bia/STT |
1 | AU | LE | KHANH | 1977 | F | 1/14 |
2 | AU | LE | THANH | 1975 | F | 1/13 |
3 | CHAU | BAO | SIEM | 1938 | F | 2/30 |
4 | CHI | PHONG | LUU | 1977 | M | 2/28 |
5 | DIEP | HONG | HAI | 1970 | M | 3/68 |
6 | DIEP | KIM | HANH | 1962 | M | 3/67 |
7 | DIEP | KIM | HOANG | 1960 | F | 3/66 |
8 | DIEP | KIM | PHUONG | 1959 | F | 3/65 |
9 | DIEP | SUONG | 1928 | M | 3/63 | |
10 | DIEP | A | MUOI | 1964 | F | 2/39 |
11 | DIEP | NGOC | KINH | 1960 | F | 2/38 |
12 | DIEP | THI AI | CUC | 1951 | F | 1/1 |
13 | DU | THI | THANH THANH | 1966 | F | 1/9 |
14 | DU | THI | THANH HA | 1963 | F | 1/8 |
15 | DU | THANH | HIEN | 1961 | M | 1/7 |
16 | DU | THI | BICH VAN | 1958 | F | 1/6 |
17 | DU | THI | THANH VAN | 1954 | F | 1/5 |
18 | DU | CHAI | 1913 | M | 1/3 | |
19 | DUM | HUONG | DU | 1953 | F | 2/27 |
20 | GIANG | NGOC | LANG | 1944 | F | 2/46 |
21 | HO | YUAN | THU | 1975 | F | 2/26 |
22 | HUYNH | PHUNG | NGHI | 1964 | F | 4/100 |
23 | HUYNH | THU | KHON | 1940 | M | 4/98 |
24 | HUYNH | LE | HUONG | 1928 | F | 4/94 |
25 | HUYNH | KHAI | LUAT | 1954 | M | 4/90 |
26 | HUYNH | THI | THU NGUYEN | 1956 | F | 4/89 |
27 | HUYNH | VIEM | KHANH | 1967 | F | 4/83 |
28 | HUYNH | UYEN | NGHI | 1961 | F | 5/103 |
29 | HUYNH | LE | NGHI | 1962 | F | 5/102 |
30 | HUYNH | CHI | CUONG | 1963 | M | 5/101 |
31 | KHA | HUE | TRANG | 1922 | F | 4/84 |
32 | LAM | QUOC | DONG | 1969 | F | 5/107 |
33 | LAM | LOI | 1965 | F | 5/106 | |
34 | LAM | HAN | 1958 | M | 5/105 | |
35 | LAM | THI | HOI | 1922 | F | 2/42 |
36 | LE | THI | LAI | 1969 | F | 3/57 |
37 | LE | THI | LAI | 1959 | F | 3/56 |
38 | LUONG | THI | KIM OANH | 1968 | F | 3/74 |
39 | LUONG | THI | NGOC BICH | 1963 | F | 3/73 |
40 | LUONG | THI | BICH LIEN | 1961 | F | 3/72 |
41 | LUONG | QUOI | THAN | 1950 | M | 3/71 |
42 | LUONG | VAN | TINH | 1928 | M | 3/69 |
43 | LUONG | MUC | DUNG | 1950 | F | 4/81 |
44 | LUONG | CHI | CUONG | 1970 | M | 1/11 |
45 | LUONG | THUC | PHAN | 1965 | F | 1/10 |
46 | LUU | QUOC | HOA | 1951 | M | 4/97 |
47 | LUU | NHU | HONG | 1950 | F | 4/96 |
48 | LUU | NHU | LAN | 1953 | F | 4/95 |
48 | LUU | NGOC | 1945 | 1/12 | ||
50 | LY | BOI | PHONG | 1975 | M | 4/88 |
51 | LY | TU | TRAN | 1973 | F | 4/87 |
52 | LY | TU | PHUONG | 1972 | F | 4/86 |
53 | LY | BINH | 19 | M | 4/85 | |
54 | LY | DINH | 1960 | M | 4/82 | |
55 | LY | SINH | HUY | 1940 | F | 3/59 |
56 | NGO | TY | 1968 | M | 2/50 | |
57 | NGO | LE | DUNG | 1965 | 2/49 | |
58 | NGO | BUU | BUU | 1970 | F | 2/48 |
59 | NGO | GIAO | 1969 | M | 2/47 | |
60 | NGO | CUONG | 1972 | M | 3/53 | |
61 | NGO | MINH | 1970 | M | 3/52 | |
62 | NGO | HUE | 1935 | F | 1/17 | |
63 | NGO | HUY | 1968 | M | 3/51 | |
64 | NGO | HUNG | PHONG | 1952 | M | 2/29 |
65 | NGUYEN | MUOI | MUOI | 1957 | F | 1/25 |
66 | NGUYEN | HAI | BANG | 1967 | F | 5/123 |
67 | NGUYEN | HAI | TRIEU | 1965 | F | 5/122 |
68 | NGUYEN | HAI | HA | 1963 | F | 5/121 |
69 | NGUYEN | TUYET | NGAN | 1961 | M | 5/120 |
70 | NGUYEN | VAN | TY | 1929 | M | 5/119 |
71 | NGUYEN | THI | LOC | 1950 | F | 3/70 |
72 | NGUYEN | NGOC | HOANG OANH | 1972 | F | 4/93 |
73 | NGUYEN | NGOC | HOANG KHANH | 1967 | F | 4/92 |
74 | NGUYEN | NGOC | HOANG YEN | 1970 | F | 4/91 |
75 | NGUYEN | HUNG | 1945 | M | 5/109 | |
76 | NGUYEN | THI | LOAN | 1933 | F | 3/64 |
77 | NGUYEN | (TRAN) LE | TRAN | 1974 | M | 3/62 |
78 | NGUYEN | VAN | VINH | 1959 | M | 3/58 |
79 | NGUYEN | THI | CHAI | 1928 | F | 1/4 |
80 | PHAM | THI | THU THUY | 1957 | 3/75 | |
81 | PHAM | THI | LE | 1971 | F | 1/23 |
82 | PHAM | THI | OANH | 1975 | F | 1/24 |
83 | PHAM | DUC | THUAN | 1961 | M | 5/115 |
84 | PHAM | QUOC | DUY | 1975 | M | 4/80 |
85 | PHAM | QUOC | DANH | 1973 | M | 4/79 |
86 | PHAM | QUOC | DUNG | 1971 | M | 4/78 |
87 | PHAM | THI | BICH DIEM | 1969 | F | 4/77 |
88 | PHAM | THI | BACH NHAT | 1948 | F | 4/76 |
89 | PHUONG | KIEN | QUOC | 1975 | M | 5/114 |
90 | PHUONG | UYEN | NHI | 1973 | F | 5/113 |
91 | PHUONG | THIEU | LINH | 1971 | M | 5/112 |
92 | PHUONG | KIEN | CUONG | 1969 | M | 5/111 |
93 | PHUONG | KIEN | PHONG | 1967 | M | 5/110 |
94 | PHUONG | DIKU | CON | 1939 | F | 5/108 |
95 | PHUONG | THIEN | PHU | 1909 | M | 2/31 |
96 | PHUONG | THAN | CHUONG | 1976 | M | 2/23 |
97 | PHUONG | QUE | CHAU | 1944 | F | 2/22 |
98 | QUAN | THE | PHUNG | 1972 | F | 5/104 |
99 | THAI | TU | QUYAN | 1969 | M | 2/37 |
100 | THAI | NGOC | DUNG | 1965 | F | 2/36 |
101 | THAI | NGOC | NU | 1937 | F | 2/35 |
102 | THAI | XUAN | 1931 | M | 2/34 | |
103 | TONG | TU | KIN | 1977 | M | 2/38 |
104 | TEAN | THI | NGUYET | 1969 | F | 2/45 |
105 | TEAN | THI | TUYET | 1959 | F | 2/44 |
106 | TEAN | THI | MAI | 1951 | F | 2/43 |
107 | TEAN | TAM | NU | 1960 | F | 2/41 |
108 | TRAN | POYEN | 1950 | F | 3/61 | |
109 | TRAN | THI | TUYET LAN | 1951 | F | 3/60 |
110 | TRINH | THIEU | MIENG | 1971 | F | 1/22 |
111 | TRINH | VINH | BINH | 1967 | M | 1/21 |
112 | TRINH | THIEU | LE | 1962 | F | 1/20 |
113 | TRINH | THIEU | NHI | 1958 | F | 1/19 |
114 | TRINH | THIEU | LINH | 1957 | F | 1/18 |
115 | TRINH | TAI | NGUYEN | 1976 | M | 1/16 |
116 | TRINH | BINH | KHIERN | 1970 | M | 1/15 |
117 | TRUONG | KIM | NGOC | 1938 | F | 4/99 |
118 | TRUONG | THIEU | PHAN | 1957 | F | 3/55 |
119 | TRUONG | TICH | 1918 | F | 3/54 | |
120 | TU | DAN | TU | 1976 | F | 5/118 |
121 | TU | DAN | HANH | 1975 | F | 5/117 |
122 | VU | DIEP | BAO CHAU | 1978 | F | 1/2 |
123 | VUBNG | HUNG | ANH | 1941 | F | 5/116 |
- Tìm được mộ này vào tháng 5-2005.
- Công bố năm 4-2011
- Trùng tu lại vào năm 2011.
(Dời vị trí 5 tấm bia, xây nhà mồ, làm hàng rào chung quanh)
- Lễ ban phép và khánh thành: tháng 8-2011.- Năm 2007 khu nghĩa trang thí tại Panji được yêu cầu giải toả, được sự cho phép của chính phủ tiểu bang, với sự chứng kiến từ giai đoạn đầu đến giai đoạn cuối của nhân viên Y tế và Cảnh sát tiểu bang Kelantan, nhân công địa phương đã khai quật 5 ngôi mộ thuyền nhân tại nghĩa trang Panji, hoả táng và dời về nghĩa trang Cherang Ruku. Lễ khai quật, hoả táng và an vị có sự chứng kiến, ban phép và cầu nguyện của các Sư Nam tông tại địa phương. Dưới đây là một số hình ảnh bốc 6 ngôi mộ khuNghĩa trang thí tại Panji năm 2007.
Nhang đèn hoa quả cúng bái trước khi khởi công. Một vị sư được mời tới cầu nguyện và ban phép cho từng ngôi mộ. Khởi công khai quật dưới sự giám sát của người nhiều kinh nghiệm tại địa phương, ... dưới sự chứng kiến của ông Heng, đại biểu Hội đồng thành phố Kelantan và chính quyền: 2 nhân viên Cảnh sát và một nhân viên Sở Y Tế. Hài cốt được bốc lên. Sau khi hoả táng tại chỗ, ... được cho vào hủ đá hoa mài, niêm phong lại. Tại nghĩa trang Cherang Ruku, trước khi an vị, 4 vị sư được thỉnh tới, ban phép và cầu nguyện thêm một lần nữa. Cuối cùng là an vị. Mỗi hủ cốt được đặt trên tấm bia đá nguyên thuỷ của ngôi mộ để đánh dấu. Không có tổ chức gây quỹ, cũng không có xin tiền ủng hộ của bất cứ cá nhân hay đoàn thể nào, VKTNVN đã y theo lời khuyên của đại dện chính quyền, đại diện cơ quan dân cử và đại diện các tổ chức tinh thần tại địa phương. Và đã làm tận khả năng những mong người quá vãng được an lòng nhắm mắt. Tổng công trình đã tốn trên 10.000 Úc kim để hoàn thành tất cả mọi nghi thức.Văn Khố Thuyền Nhân Việt Nam DANH SÁCH
5 THUYỀN NHÂN MAI TÁNG TẠI PANJI
được dời về CHERANG RUKU ngày 13-8-2007- Lư Ngọc Hạnh, ngày sanh 9-6-1977, ngày từ trần: 27-10-1979.- Mã Mỹ Lợi, ngày từ trần: 12-4-1979, hưởng dương 44 tuổi.- Lý Quốc Vinh, ngày sanh 25-5-1978, ngày từ trần: 4-7-1979.- Phạm Hoài Quốc, ngày sanh 28-4-1975, ngày từ trần: 16-5-1979.- Nguyễn Văn Quang, 10 tuổi.Xem các tài liệu liên quan:- Chi tiết về buổi gây quỹ
- Thông báo về buổi gây quỹ
- Bản phát hoạ mô hình nhà nguyện và ngôi mộ
- Bản chi tiết kỹ thuật nhà mồ do Kiến trúc sư Malaysia thực hiệnNhững trích đoạn từ quyển Tiếng Kêu Trên Biển Vắng, tác giả Phùng Nhân, xb 2009, viết về chuyến tàu MT 065. Vài nhân vật liên quan: Ba Hoàng (tài công của tàu, còn sống tại Úc, 2 con thiệt mạng), Sáu Út (vợ Ba Hoàng, còn sống tại Úc), Lưu Quởn (chủ tàu, cả nhà 80 người thiệt mạng), Tư Lùn (chủ tàu, 4 con thiệt mạng). Những tình tiết trong truyện là có thật dựa theo lời kể của Ba Hoàng.- Nhận định của Ô Trần Đông, Giám đốc VKTNVN, về thảm trạng tàu MT 065 và sự liên hệ của 2 ngôi mộ tập thể tại Chereng Ruku và Balai Bachok, tiểu bang Kelantan, Malaysia (Đài RFA phỏng vấn).
Văn Khố Thuyền Nhân Việt Nam
www.vktnvn.com
0403 578 467 (Australia only)
No comments:
Post a Comment